Thủ tục xin cấp phiếu lý lịch tư pháp
Cơ sở pháp lý:
- Luật lý lịch tư pháp năm 2009
- Luật Cư trú năm 2020
Lý lịch tư pháp là lý lịch về án tích của người bị kết án bằng bản án, quyết định hình sự của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật, tình trạng thi hành án và về việc cấm cá nhân đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã trong trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã bị Tòa án tuyên bố phá sản.
Phiếu lý lịch tư pháp là phiếu do cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp cấp có giá trị chứng minh cá nhân có hay không có án tích; bị cấm hay không bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã trong trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã bị Tòa án tuyên bố phá sản.
Theo Luật lý lịch tư pháp, hiện nay, Phiếu lý lịch tư pháp gồm 02 loại: Phiếu Lý lịch tư pháp số 1 và số 2.
- Phiếu lý lịch tư pháp số 1 cấp cho Công dân Việt Nam, người nước ngoài đã hoặc đang cư trú tại Việt Nam và Cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội để phục vụ công tác quản lý nhân sự, hoạt động đăng ký kinh doanh, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã.
- Phiếu lý lịch tư pháp số 2 cấp cho Cơ quan tiến hành tố để phục vụ công tác điều tra, truy tố, xét xử.
Thẩm quyền cấp lý lịch tư pháp:
Theo khoản 2 Điều 45 Luật Lý lịch tư pháp 2009, người có yêu cầu xin cấp phiếu lý lịch tư pháp số 1 tại Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia hoặc Sở Tư pháp, cụ thể:
- Công dân Việt Nam nộp tại Sở Tư pháp nơi thường trú; trường hợp không có nơi thường trú thì nộp tại Sở Tư pháp nơi tạm trú; trường hợp cư trú ở nước ngoài thì nộp tại Sở Tư pháp nơi cư trú trước khi xuất cảnh;
- Người nước ngoài cư trú tại Việt Nam nộp tại Sở Tư pháp nơi cư trú; trường hợp đã rời Việt Nam thì nộp tại Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia.
- Cá nhân có thể uỷ quyền cho người khác làm thủ tục yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp. Việc uỷ quyền phải được lập thành văn bản theo quy định của pháp luật; trường hợp người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp là cha, mẹ, vợ, chồng, con của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp thì không cần văn bản ủy quyền.
Thủ tục yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp số 1:
Hồ sơ làm lý lịch tư pháp cho cá nhân
Theo quy định tại Điều 45 Luật Lý lịch tư pháp 2009, khoản 4 Điều 37 Luật Cư trú 2020, hồ sơ làm lý lịch tư pháp cho cá nhân bao gồm:
- Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp theo mẫu quy định:
+) Mẫu số 03/2013/TT-LLTP: Dùng cho cá nhân có yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp;
+) Mẫu số 04/2013/TT-LLTP: Dùng cho cá nhân trong trường hợp ủy quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1 và cá nhân là cha, mẹ của người chưa thành niên yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2.
- Bản chụp giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp.
- Văn bản ủy quyền trong trường hợp ủy quyền cho người khác làm thủ tục yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1 (trường hợp người được ủy quyền là cha, mẹ, vợ, chồng, con của người ủy quyền thì không cần văn bản ủy quyền). Văn bản ủy quyền phải được công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật.
Thủ tục yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2
- Cơ quan tiến hành tố tụng quy định tại khoản 2 Điều 7 của Luật Lý lịch tư pháp 2009 có yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp gửi văn bản yêu cầu đến Sở Tư pháp nơi người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp thường trú hoặc tạm trú; trường hợp không xác định được nơi thường trú hoặc nơi tạm trú của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp hoặc người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp là người nước ngoài đã cư trú tại Việt Nam thì gửi văn bản yêu cầu đến Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia. Văn bản yêu cầu phải ghi rõ thông tin về cá nhân đó theo quy định tại khoản 1 Điều 43 Luật lý lịch tư pháp.
- Trong trường hợp khẩn cấp, người có thẩm quyền của cơ quan tiến hành tố tụng có thể yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp qua điện thoại, fax hoặc bằng các hình thức khác và có trách nhiệm gửi văn bản yêu cầu trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày có yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp.
- Thủ tục cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2 cho cá nhân được thực hiện giống như thủ tục cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1, trường hợp cá nhân yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2 thì không được ủy quyền cho người khác làm thủ tục cấp Phiếu lý lịch tư pháp.
Thời hạn cấp Phiếu lý lịch tư pháp:
Điều 48 luật lý lịch tư pháp quy định về thời hạn cấp Phiếu lý lịch tư pháp như sau:
- Không quá 10 ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu hợp lệ
- Trường hợp người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp là công dân Việt Nam đã cư trú ở nhiều nơi hoặc có thời gian cư trú ở nước ngoài, người nước ngoài quy định, trường hợp phải xác minh về điều kiện đương nhiên được xóa án tích quy định tại khoản 3 Điều 44 của Luật lý lịch tư pháp thì thời hạn không quá 15 ngày.
- Trường hợp khẩn cấp “Cơ quan tiến hành tố tụng quy định tại khoản 2 Điều 7 của Luật Lý lịch tư pháp 2009 có yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp gửi văn bản yêu cầu đến Sở Tư pháp nơi người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp thường trú hoặc tạm trú; trường hợp không xác định được nơi thường trú hoặc nơi tạm trú của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp hoặc người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp là người nước ngoài đã cư trú tại Việt Nam thì gửi văn bản yêu cầu đến Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia” thì thời hạn không quá 24 giờ, kể từ thời điểm nhận được yêu cầu.
Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn về thủ tục cấp Phiếu lý lịch tư pháp. Để được tư vấn về dịch vụ pháp lý về thủ tục cấp Phiếu lý lịch tư pháp xin vui lòng liên hệ tới Hãng Luật Vũ Trần.
Hãng Luật Vũ Trần cung cấp các dịch vụ pháp lý về thủ tục cấp Phiếu lý lịch tư pháp:
- Xử lý nhanh các trường hợp hồ sơ cần làm gấp,
- Dịch vụ tư vấn khai báo hồ sơ làm Lý lịch tư pháp
- Tư vấn quy trình thủ tục đơn giản, nhanh gọn,
- Thay mặt nộp hồ sơ và nhận kết quả tại Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia
- Cập nhật thông tin về tình trạng hồ sơ
- Dịch vụ tư vấn khai báo làm Lý lịch tư pháp tại các tỉnh thành trên cả nước,......
Hãng Luật Vũ Trần:
Địa chỉ: Số 16 đường Trần Quốc Vượng, phường Dịch Vọng Hậu, quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội.
Số điện thoại: 083.214.9999
Email: Info.luatvutran@gmail.com
Website: http://luatvutran.com
Thủ tục khởi kiện đòi bồi thường thiệt hại thực hiện thế nào?
Thủ tục đăng ký kết hôn
Thủ tục cấp lại Giấy khai sinh
Thủ tục nhận nuôi con nuôi trong nước
Thủ tục khai báo tạm vắng
Thủ tục xin xác nhận cư trú
Trình tự, thủ tục giải quyết tranh chấp đất đai
Thủ tục thu hồi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất