cong ty 100% von nuoc ngoai

Thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài khá phức tạp, những thủ tục pháp lý liên quan khiến bạn phải bận tâm nhiều. Luật vũ Trần cung cấp dịch vụ tư vấn thành lập công ty 100% vốn nước ngoài, với các chuyên viên trong nghành sẽ tư vấn giúp bạn có đầy đủ kiến thức cần thiết.

Điều kiện thành lập công ty 100% vốn nước ngoài:

Trước khi thành lập công ty 100 vốn nước ngoài, các doanh nghiệp cần nắm rõ các điều kiện sau:

Có dự án đầu tư tại Việt Nam (dự án khả thi) được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét.

Có năng lực tài chính để triển khai dự án đầu tư tại Việt Nam.

Có cam kết về nghĩa vụ với nhà nước Việt Nam về thuế, sử dụng lao động địa phương, sử dụng đất …

Có hồ sơ hợp lệ về việc thành lập doanh nghiệp 100 vốn nước ngoài theo quy định của pháp luật Việt Nam.

Hồ sơ thành lập công ty 100% vốn nước ngoài:

Bản đăng ký/đề nghị cấp Giấy chứng nhận đầu tư – theo mẫu I-3 và hướng dẫn cách ghi các mẫu văn bản theo phụ lục IV.1 của Quyết định 1088/2006/QĐ-BKH ngày 21/9/2006 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư

Báo cáo năng lực tài chính của nhà đầu tư do nhà đầu tư lập và chịu trách nhiệm (nội dung báo cáo phải thể hiện rõ nguồn vốn đầu tư, nhà đầu tư có đủ khả năng tài chính để thực hiện dự án đầu tư).

Dự thảo Điều lệ Công ty tương ứng với từng loại hình doanh nghiệp (Công ty TNHH 1 thành viên,  Công ty TNHH 2 thành viên trở lên, Công ty Cổ phần, Công ty Hợp danh). Dự thảo Điều lệ công ty phải có đầy đủ chữ ký (và được ký từng trang) của chủ sở hữu công ty, người đại diện theo pháp luật của công ty đối với công ty TNHH 1 thành viên; của người đại diện theo pháp luật, của các thành viên hoặc người đại diện theo uỷ quyền đối với công ty TNHH 2 thành viên trở lên; của người đại diện theo pháp luật, của các cổ đông sáng lập hoặc người đại diện theo uỷ quyền của cổ đông sáng lập đối với công ty cổ phần  Nội dung điều lệ phải đầy đủ nội dung theo Điều 22 Luật Doanh nghiệp.

Danh sách thành viên tương ứng với từng loại hình doanh nghiệp – theo mẫu I-8 hoặc I-9 của Quyết định 1088/2006/QĐ-BKH ngày 21/9/2006 hoặc mẫu II-4 của Thông tư 03/2006/TT-BKH ngày 19/10/2006 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư

Văn bản xác nhận tư cách pháp lý của các thành viên sáng lập:

- Đối với thành viên sáng lập là pháp nhân: Bản sao hợp lệ có hợp pháp hóa lãnh sự (không quá 3 tháng trước ngày nộp hồ sơ) Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ tương đương khác, Điều lệ hoặc tài liệu tương đương khác (Khoản 3 Điều 15 Nghị định 88/2006/NĐ-CP ngày 29/8/2006 của Chính phủ). Các văn bản bằng tiếng nước ngoài phải được dịch sang tiếng Việt và có xác nhận của tổ chức có chức năng dịch thuật.

- Đối với thành viên sáng lập là cá nhân: Bản sao hợp lệ có hợp pháp hóa lãnh sự (không quá 3 tháng trước ngày nộp hồ sơ) của một trong các giấy tờ: Giấy chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc giấy tờ chứng thực cá nhân hợp pháp còn hiệu lực (Điều 18 Nghị định 88/2006/NĐ-CP ngày 29/8/2006 của Chính phủ).

Văn bản uỷ quyền của nhà đầu tư cho người được uỷ quyền đối với trường hợp nhà đầu tư là tổ chức và Bản sao hợp lệ (bản sao có công chứng) một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của người đại diện theo uỷ quyền. Các văn bản bằng tiếng nước ngoài phải được dịch sang tiếng Việt và có xác nhận của tổ chức có chức năng dịch thuật.

Hợp đồng liên doanh đối với hình thức đầu tư thành lập tổ chức kinh tế liên doanh giữa nhà đầu tư trong nước và nhà đầu tư nước ngoài hoặc Hợp đồng hợp tác kinh doanh đối với hình thức Hợp đồng hợp tác kinh doanh. (Tham khảo Điều 54, 55 Nghị định 108/2006/NĐ-CP ngày 22/09/2006 của Chính phủ)

Trường hợp dự án đầu tư liên doanh có sử dụng vốn nhà nước thì phải có văn bản chấp thuận việc sử dụng vốn nhà nước để đầu tư của cơ quan có thẩm quyền.

Dịch vụ của Luật vũ Trần:

Xác định đối tượng được thành lập doanh nghiệp và đối tượng không được thành lập doanh nghiệp.

Tư vấn đặt tên cho doanh nghiệp: tra cứu sơ bộ tên doanh nghiêp, tên doanh nghiệp không bị rơi vào các trường hợp bị cấm và có khả năng đăng ký nhãn hiệu, đăng ký tên miền.

Tư vấn về ngành nghề kinh doanh: Các ngành nghệ kinh doanh có điều kiện (điều kiện về chứng chỉ hành nghề, điều kiện về giấy phép hành nghề, điều kiện về vốn pháp định, các điều kiện khác.

Tư vấn về vốn: Mức vốn liên quan đến hoạt động của doanh nghiệp (vốn điều lệ của doanh nghiệp, vốn pháp định, vốn đầu tư…) và ảnh hưởng của các loại thuế liên quan đến mức vốn của doanh nghiệp.

Tư vấn Mô hình và Cơ cấu tổ chức doanh nghiệp;

Tư vấn Phương thức hoạt động và điều hành;

Tư vấn pháp lý về Mối quan hệ giữa các chức danh quản lý;

Tư vấn Quyền và nghĩa vụ của các thành viên;

Tư vấn Tỷ lệ và phương thức góp vốn;

Tư vấn Phương án chia lợi nhuận và xử lý nghĩa vụ phát sinh;

Tư vấn Các nội dung khác có liên quan.

Mọi câu hỏi, thắc mắc, phản hồi liên quan đến hoạt động thành lập công ty 100 vốn đầu tư nước ngoài, khách hàng hãy liên hệ với Luật vũ Trần để được tư vấn.