Trình tự, thủ tục đăng ký tạm trú

-A +A

Cơ sở pháp lý:

  • Luật cư trú năm 2020
  • Nghị định 62/2021/NĐ-CP
  • Thông tư số 75/2022/TT-BTC

Theo quy định tại khoản 9 Điều 3 Luật Cư trú 2020 thì nơi tạm trú được hiểu là nơi công dân sinh sống trong một khoảng thời gian nhất định ngoài nơi thường trú và đã được đăng ký tạm trú.

Tại Điều 27 Luật cư trú 2020 quy định về điều kiện đăng ký tạm trú như sau:

  1. Công dân đến sinh sống tại chỗ ở hợp pháp ngoài phạm vi đơn vị hành chính cấp xã nơi đã đăng ký thường trú để lao động, học tập hoặc vì mục đích khác từ 30 ngày trở lên thì phải thực hiện đăng ký tạm trú.
  2. Thời hạn tạm trú tối đa là 02 năm và có thể tiếp tục gia hạn nhiều lần.

Như vậy, trường hợp công dân đến sinh sống tại chỗ ở hợp pháp ngoài phạm vi đơn vị hành chính cấp xã nơi đã đăng ký thường trú để lao động, học tập hoặc vì mục đích khác từ 30 ngày trở lên thì phải thực hiện đăng ký tạm trú.

Hồ sơ, thủ tục đăng ký tạm trú:

Hồ sơ đăng ký tạm trú được quy định cụ thể tại Điều 28 Luật cư trú bao gồm:

  • Tờ khai thay đổi thông tin cư trú; đối với người đăng ký tạm trú là người chưa thành niên thì trong tờ khai phải ghi rõ ý kiến đồng ý của cha, mẹ hoặc người giám hộ, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản.
  • Giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp.

Tại Điều 5 Nghị định 62/2021/NĐ-CP quy định chi tiết về giấy tờ, tài liệu để chứng minh nơi ở hợp pháp, bao gồm:

Công dân khi đăng ký cư trú cần chứng minh chỗ ở hợp pháp bằng một trong các loại giấy tờ, tài liệu sau:

a) Giấy tờ, tài liệu chứng nhận về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà hoặc tài sản gắn liền với đất do cơ quan có thẩm quyền cấp (trong đó có thông tin về nhà ở);

b) Giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng (đối với trường hợp công trình phải cấp giấy phép xây dựng và đã xây dựng xong);

c) Hợp đồng mua bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước hoặc giấy tờ về hóa giá thanh lý nhà ở thuộc sở hữu nhà nước;

d) Hợp đồng mua nhà ở hoặc giấy tờ chứng minh việc đã bàn giao nhà ở, đã nhận nhà ở của doanh nghiệp có chức năng kinh doanh nhà ở đầu tư xây dựng để bán;

đ) Giấy tờ về mua, thuê mua, nhận tặng cho, nhận thừa kế, nhận góp vốn, nhận đổi nhà ở phù hợp với quy định của pháp luật về đất đai và nhà ở;

e) Giấy tờ về giao tặng nhà tình nghĩa, nhà tình thương, nhà đại đoàn kết, cấp nhà ở, đất ở cho cá nhân, hộ gia đình;

g) Giấy tờ của Tòa án hoặc cơ quan hành chính nhà nước có thẩm quyền giải quyết cho được sở hữu nhà ở đã có hiệu lực pháp luật;

h) Giấy tờ có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi không có đơn vị hành chính cấp xã về nhà ở, đất ở không có tranh chấp quyền sở hữu nhà ở, quyền sử dụng đất ở nếu không có một trong các giấy tờ nêu trên;

i) Giấy tờ chứng minh về đăng ký, đăng kiểm phương tiện thuộc quyền sở hữu. Trường hợp phương tiện không phải đăng ký, đăng kiểm thì cần có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi không có đơn vị hành chính cấp xã về việc phương tiện được sử dụng để ở; Giấy xác nhận đăng ký nơi thường xuyên đậu, đỗ của phương tiện nếu nơi đăng ký cư trú không phải nơi đăng ký phương tiện hoặc phương tiện đó không phải đăng ký, đăng kiểm;

k) Giấy tờ, tài liệu chứng minh việc cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ chỗ ở hợp pháp là văn bản cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ của cơ quan, tổ chức, cá nhân phù hợp với quy định của pháp luật về đất đai và nhà ở;

l) Giấy tờ của cơ quan, tổ chức do thủ trưởng cơ quan, tổ chức ký tên, đóng dấu chứng minh về việc được cấp, sử dụng nhà ở, chuyển nhượng nhà ở, có nhà ở tạo lập trên đất do cơ quan, tổ chức giao đất để làm nhà ở (đối với nhà ở, đất thuộc thẩm quyền quản lý của cơ quan, tổ chức).

Trình tự, thủ tục đăng ký tạm trú:

Hiện nay người dân có thể thực hiện đăng ký tạm trú trực tiếp tại cơ quan Công an hoặc tiến hành đăng ký tạm trú online trên Cổng dịch vụ quản lý cư trú.

Trường hợp nộp trực tiếp tại cơ quan đăng ký cư trú, trình tự thủ tục gồm những bước sau:

  • Người đăng ký tạm trú nộp hồ sơ đăng ký tạm trú đến cơ quan đăng ký cư trú nơi mình dự kiến tạm trú. Căn cứ theo quy định tại khoản 4 Điều 2 Luật cư trú 2020 thì Cơ quan đăng ký cư trú là cơ quan quản lý cư trú trực tiếp thực hiện việc đăng ký cư trú của công dân, bao gồm Công an xã, phường, thị trấn; Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương ở nơi không có đơn vị hành chính cấp xã.
  • Khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký tạm trú, cơ quan đăng ký cư trú kiểm tra và cấp phiếu tiếp nhận hồ sơ cho người đăng ký; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì người nộp cần bổ sung hồ sơ.
  • Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm thẩm định, cập nhật thông tin về nơi tạm trú mới, thời hạn tạm trú của người đăng ký vào Cơ sở dữ liệu về cư trú và thông báo cho người đăng ký về việc đã cập nhật thông tin đăng ký tạm trú; trường hợp từ chối đăng ký thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
  • Nộp lệ phí đăng ký cư trú căn cứ theo quy định của từng địa phương.

Về mức phí đăng ký tạm trú:

Theo quy định tại Thông tư số 75/2022/TT-BTC thì mức phí đăng ký tạm trú sẽ là 15.000 đồng/lần với công dân nộp hồ sơ trực tiếp và 7.000 đồng/lần đối với trường hợp công dân nộp hồ sơ qua cổng dịch vụ công trực tuyến.

Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn về trình tự, thủ tục thay đổi tên doanh nghiệp. Để được tư vấn về dịch vụ pháp lý liên quan tới vấn đề này xin vui lòng liên hệ tới Hãng Luật Vũ Trần.

Hãng Luật Vũ Trần cung cấp các dịch vụ pháp lý về thủ tục đăng ký tạm trú với thời gian nhanh, tiết kiệm chi phí cùng các giải pháp tổng thể cho Quý khách hàng:

  • Tư vấn điều kiện, hồ sơ, thủ tục thực hiện đăng ký tạm trú;
  • Hỗ trợ đăng ký, tạo tài khoản trên dịch vụ công dân cư quốc gia của bộ công an để phục vụ đăng ký tạm trú, đăng ký thường trú, thông báo lưu trú…;
  • Tiến hành soạn hồ sơ, giấy tờ cần thiết, liên quan tới việc đăng ký tạm trú cho khách hàng;
  • Thay mặt và đại diện cho Quý khách hàng tạo tài khoản, nộp hồ sơ đăng ký tạm trú qua dịch vụ công về quản lý cư trú;
  • Theo dõi tiến trình giải quyết hồ sơ, thông báo cho khách hàng biết khi có kết quả từ cơ quan công an có thẩm quyền;
  • Hỗ trợ soạn thảo đơn kiến nghị, khiếu nại cho khách hàng đối với quyết định từ chối hồ sơ đăng ký tạm trú (nếu cần),........

Hãng Luật Vũ Trần:

Địa chỉ: Số 16 đường Trần Quốc Vượng, phường Dịch Vọng Hậu, quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội.

Số điện thoại: 083.214.9999

Email: Info.luatvutran@gmail.com

Website: http://luatvutran.com