thủ tục Án phí Dịch vụ pháp lý Công ty Luật TNHH Vũ Trần
Cơ sở pháp lý:
- Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014
- Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015
Về quyền yêu cầu ly hôn đơn phương:
Theo Điều 51 Luật Hôn nhân và Gia đình (Luật HN&GĐ) năm 2014, đối tượng được yêu cầu ly hôn đơn phương (ly hôn theo yêu cầu của một bên) là:
- Vợ, chồng hoặc cả hai người có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn.
- Cha, mẹ, người thân thích khác có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn khi một bên vợ, chồng do bị bệnh tâm thần hoặc mắc bệnh khác mà không thể nhận thức, làm chủ được hành vi của mình, đồng thời là nạn nhân của bạo lực gia đình do chồng, vợ của họ gây ra làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến tính mạng, sức khỏe, tinh thần của họ.
Như vậy, căn cứ vào quy định tại Điều 56 Luật HN&GĐ, Tòa án sẽ giải quyết cho ly hôn trong trường hợp có căn cứ về việc cuộc hôn nhân của hai vợ chồng lâm vào tình trạng trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích hôn nhân không đạt được do:
- Một trong hai người có hành vi bạo lực gia đình;
- Vợ hoặc chồng vi phạm nghiêm trọng quyền, nghĩa vụ của vợ, chồng (yêu thương, chung thủy, tôn trọng, quan tâm, chăm sóc, giúp đỡ nhau, sống chung với nhau trừ trường hợp có thỏa thuận khác)…
Ngoài ra, khoản 2 Điều 51 quy định: “Chồng không có quyền yêu cầu ly hôn trong trường hợp vợ đang có thai, sinh con hoặc đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi”. Do đó, trường hợp người vợ đang có thai, sinh con hoặc đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi thì người chồng bị hạn chế về quyền ly hôn.
Trình tự, thủ tục ly hôn đơn phương:
Thứ nhất, chuẩn bị hồ sơ ly hôn
Để được Tòa án giải quyết ly hôn đơn phương, người yêu cầu phải chuẩn bị đầy đủ các loại giấy tờ như sau:
- Đơn xin ly hôn đơn phương được ban hành theo mẫu;
- Đăng ký kết hôn (bản chính); nếu không có thì có thể xin cấp bản sao…
- Bản sao có chứng thực Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân… của vợ và chồng;
- Bản sao chứng thực giấy khai sinh của con nếu có con chung;
- Nếu có tài sản chung và yêu cầu phân chia tài sản chung khi ly hôn thì chuẩn bị giấy tờ chứng minh quyền sở hữu đối với tài sản chung này.
- Ngoài ra, nếu có chứng cứ chứng minh vợ hoặc chồng có hành vi bạo lực gia đình, không thực hiện nghĩa vụ… thì cũng phải cung cấp cho Tòa án.
Thứ hai, nộp hồ sơ ly hôn tới Tòa án có thẩm quyền giải quyết:
Theo quy định tại Điều 39 Bộ luật Tố tụng dân sự (BLTTDS) năm 2015, khi yêu cầu ly hôn đơn phương, người có yêu cầu phải nộp đơn đến Tòa án nơi bị đơn cư trú, làm việc.
Đồng thời, tại khoản 1 Điều 35 BLTTDS, những tranh chấp về hôn nhân và gia đình sẽ do Tòa án nhân dân cấp huyện giải quyết theo thủ tục sơ thẩm.
Tuy nhiên, nếu những vụ án ly hôn này có đương sự hoặc tài sản ở nước ngoài thì Tòa án cấp huyện không có thẩm quyền mà thuộc về thẩm quyền của Tòa án nhân dân cấp tỉnh (Căn cứ Điều 37 BLTTDS).
Do đó, nếu hai công dân Việt Nam ly hôn trong nước thì nộp đơn ly hôn đến Tòa án nhân dân cấp huyện nơi người bị yêu cầu ly hôn đơn phương cư trú hoặc làm việc. Nếu có yếu tố nước ngoài sẽ do Tòa án nhân dân cấp tỉnh thực hiện.
Thứ ba, thời hạn giải quyết ly hôn đơn phương:
Thủ tục ly hôn đơn phương được thực hiện như thủ tục của một vụ án dân sự. Do đó, theo quy định của BLTTDS 2015, thời gian ly hôn đơn phương phải trải qua các giai đoạn: Chuẩn bị xét xử, mở phiên tòa…
Trong trường hợp thông thường, thời gian giải quyết một vụ án ly hôn đơn phương thường là ít nhất 04 tháng. Tuy nhiên, thực tế có rất nhiều trường hợp phức tạp, vì nhiều lý do bất khả kháng… mà có thể kéo dài hơn.
- Sau khi nhận được đơn từ nguyên đơn, Tòa án phải xem xét có thụ lý đơn hay không sau 05 ngày làm việc.
- Nếu hồ sơ hợp lệ thì Tòa án gửi thông báo cho nguyên đơn đóng tiền tạm ứng án phí, Tòa án ra quyết định thụ lý đơn ly hôn đơn phương từ thời điểm nguyên đơn nộp biên lai đã đóng tiền tạm ứng án phí (Điều 191 và Điều 195 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015).
- Hòa giải: Thủ tục hòa giải tại Tòa án là thủ tục bắt buộc trước khi đưa vụ án ra xét xử trừ những vụ án không được hòa giải hoặc không tiến hành hòa giải được hoặc vụ án được giải quyết theo thủ tục rút gọn.
Nếu hòa giải thành: Tòa án lập biên bản hòa giải thành và sau 07 ngày mà các đương sự không thay đổi về ý kiến thì Tòa án ra quyết định công nhận hòa giải thành và quyết định này có hiệu lực ngay và không được kháng cáo kháng nghị.
Nếu hòa giải không thành: Tòa án cũng phải lập biên bản hòa giải không thành sau đó ra quyết định đưa vụ án ra xét xử.
- Phiên tòa sơ thẩm: Sau khi ra quyết định đưa vụ án ra xét xử các bên được Tòa án gửi giấy triệu tập và được thông báo rõ về thời gian, địa điểm mở phiên Tòa sơ thẩm.
Nếu không hòa giải thành và xét thấy đủ điều kiện để giải quyết ly hôn thì Tòa án sẽ ra bản án chấm dứt quan hệ hôn nhân của hai vợ chồng…
Thứ tư, về vấn đề án phí:
Trong vụ án ly hôn đơn phương, ngoài yêu cầu về quan hệ hôn nhân, thông thường hai vợ chồng sẽ yêu cầu chia tài sản chung vợ chồng. Do đó, theo quy định của Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14, nếu một vụ ly hôn không có giá ngạch thì mức án phí là 300.000 đồng.
Ngược lại, nếu vụ án ly hôn có giá ngạch thì căn cứ vào giá trị của tài sản được phân chia, án phí ly hôn sẽ từ 300.000 đồng trở lên. Trong đó, cao nhất với tài sản trên 04 tỷ đồng thì án phí là 112 triệu đồng cộng với 0,1% của phần giá trị tài sản vượt 04 tỷ đồng.
Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn thủ tục, trình tự trong trường hợp ly hôn đơn phương. Để được tư vấn về dịch vụ pháp lý liên quan tới vấn đề ly hôn xin vui lòng liên hệ Công ty Luật TNHH Vũ Trần theo số hotline: 0832149999
Công ty Luật TNHH Vũ Trần chuyên cung cấp các dịch vụ pháp lý về ly hôn đơn phương:
- Tư vấn đảm bảo quyền và lợi ích hợp pháp, tiến hành nghiên cứu kỹ lưỡng để thu thập bằng chứng hỗ trợ cho từng vụ án.
- Giải đáp về điều kiện ly hôn đơn phương; giải đáp về hồ sơ, các giấy tờ cần thiết để ly hôn đơn phương;
- Giải đáp về quy trình, thời gian thực hiện thủ tục ly hôn đơn phương;
- Hướng dẫn giải quyết các vấn đề pháp lý khác trong việc ly hôn đơn phương;
- Hướng dẫn giải quyết các trường hợp đối phương cố tình không ly hôn;
- Tư vấn và hỗ trợ đương sự giải quyết thủ tục ly hôn tại Tòa án có thẩm quyền một cách đúng luật và nhanh gọn nhất có thể.
- Tư vấn và hỗ trợ các vấn đề khác trong và sau ly hôn như: Thỏa thuận thăm con, cấp dưỡng cho con, thỏa thuận về vấn đề về pháp lý tài sản, nợ chung, nợ riêng sau ly hôn, nộp án phí ly hôn tại cơ quan thi hành án.
- Soạn thảo văn bản, đơn thư, hoàn thiện hồ sơ đầy đủ cho đương sự
- Thực hiện thủ tục pháp lý về ly hôn đơn phương nhanh gọn nhất
- Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp trong trường hợp có tranh chấp về tài sản, về quyền nuôi con sau khi ly hôn.
- Tư vấn và hỗ trợ các thủ tục về tách hộ khẩu, chuyển hộ khẩu sau ly hôn, giấy tờ kết hôn tiếp theo,.....